SỬA MÁY LẠNH DAIKIN TẠI LONG AN
--*--*--
Máy lạnh Daikin hiện nay đang là dòng máy lạnh đang được người tiêu dùng ưa chuộng tại thị trường Việt Nam vì được tích hợp những công nghệ mới , giúp máy hoạt động tốt nhất có thể , kiểu dáng sang trọng .
Hầu hết các dòng máy của Daikin có độ bền cao hơn hết các máy lạnh của hãng khác tại tất cả thành phần của máy lạnh đều được bọc thêm các phụ gia khác để tăng sức bền cho máy !
Những model mới nhất của Daikin sử dụng máy nén kiểu Swing giúp đạt hiệu suất tối ưu nhưng vẫn giảm thiểu độ ồn. Thiết kế máy nén Swing mới làm giảm ma sát và độ rung trong khi hoạt động, ngoài ra còn ngăn ngừa việc rò rỉ gas trong quá trình nén !
Tuy nhiên dù có bền bỉ đến đâu thì khi được sử dụng một thời gian dài Máy lạnh Daikin cũng sẽ xảy ra hư hỏng .
Máy lạnh chạy được một lúc tự tắt hoặc không hoạt động .
Máy lạnh hoạt động kêu ồn, có mùi lạ .
Máy lạnh báo lỗi, không nhận tín hiệu remote .
Máy lạnh chỉ có hơi mát hoặc không lạnh .
Máy lạnh không có tín hiệu đèn hoặc không lên nguồn .
Máy lạnh không chạy cục nóng !
Bảng mã lỗi máy lạnh Daikin :
P0: Thiếu môi chất lạnh
P1: Điện áp pha không cân bằng, mất pha
Lỗi tụ mạch chính/ bo mạch inverter/ K1M
Kết nối dây mạch chính không đúng
P2: Hoạt động nạp môi chất lạnh tự động bị dừng
Cần thực hiện khởi động lại nguồn trên dàn nóng
P3: Lỗi cảm biến nhiệt độ ở hộp điện (dàn nóng)
P4: Lỗi cảm biến nhiệt độ cánh tản nhiệt dàn nóng/ bo mạch inverter/ bo mạch dàn nóng
P5: Lỗi cảm biến dòng điện một chiều (dàn nóng)
P6: Lỗi cảm biến dòng ra một chiều hoặc xoay chiều (dàn nóng)
P7: Lỗi cảm biến tổng dòng vào (dàn nóng)
P8: Không đủ môi chất lạnh trong quá trình thực hiện kiểm tra
P9: Đủ môi chất lạnh trong quá trình thực hiện kiểm tra
PA: Môi chất lạnh trong bình chứa đã hết
PJ: Kết hợp sai Inverter và bo mạch quạt/ bộ lọc nhiễu
Cài đặt sai (công tắc gạt Dip)
Cần gắn thêm linh kiện cài đặt công suất thích hợp cho bo mạch mới
E0: Các thiết bị bảo vệ dàn nóng được tác động
Công tắc cao áp
Moto quạt/ máy nén quá tải
Đứt các cuộn dây
Lỏng kết nối
E1: Lỗi bo mạch dàn nóng
E2: Lỗi bo mạch của bộ BP unit (hộp đầu cuối)
E3: Lỗi cảm biến/công tắc cao áp
Môi chất lạnh nạp quá dư
Mất điện tức thời
E4: Công tắc hạ áp dàn nóng tác động
Thiếu môi chất lạnh
Lỗi cảm biến hạ áp
E5: Máy nén Inverter quá tải
Lỗi van 4 ngả/bo mạch dàn nóng/van tiết lưu điện tử/van chặn/ IGBT
E6: Lỗi máy nén hoặc khởi động từ
Điện áp không đúng
E7: Lỗi moto quạt dàn nóng hoặc bo mạch moto quạt
Cuộn dây bị đứt hoặc các kết nối bị ngắt giữa moto quạt và bo mạch
E8: Quá dòng đầu vào dàn nóng
Lỗi máy nén/ power transitor/tụ điện phân mạch chính Inverter/ bo mạch dàn nóng
Quấn gió
E9: Lỗi van tiết lưu điện tử dàn nóng
Lỏng kết nối
EA: Lỗi van 4 ngã
Lỏng kết nối
Lỗi nhiệt điện trở/ bo mạch dàn nóng/ van 4 ngã
Lỗi thân van 4 ngã hoặc cuộn dây
EC: Nhiệt độ nước ở dàn nóng bất thường
EE: Lỗi ở phần nước xả (dàn nóng)
EF: Lỗi cảm biến nhiệt độ xả đá (dàn nóng)
EH: Moto bơm bị quá dòng (dàn nóng)
EJ: (lắp đặt tại công trình) Thiết bị bảo vệ tác động (dàn nóng)
H0: Lỗi hệ thống cảm biến dàn nóng
(dàn nóng)
H2: Hệ thống cảm biến nguồn điện bị lỗi (dàn nóng)
H3: Lỗi công tắc cao áp dàn nóng
H4: Lỗi công tắc hạ áp dàn nóng
H5: Lỗi cảm biến quá tải moto máy nén
H6: Lỗi cảm biến quá dòng moto máy nén
Dây kết nối máy nén bị ngắt
Lỗi máy nén
Điện áp vào vượt ngưỡng cho phép
H7: Moto quạt dàn nóng bất thường
Lỗi bo mạch Inverter quạt
Hư, ngắt mạch, ngắt kết nối dây moto quạt
H8: Bộ điều chỉnh nhiệt của máy nén bất thường
Lỗi transitor nguồn/ bo mạch dàn nóng/ máy nén/ biến áp
Dây bên trong bị đứt hoặc tiếp xúc kém
H9: Lỗi nhiệt điện trở không khí ngoài dàn nóng
Lỏng kết nối
Lỗi nhiệt điện trở đường ống
Lỗi nhiệt điện trở dàn ngưng tụ trong trường hợp của lỗi J3
HA: Lỗi nhiệt điện trở gió thổi của dàn nóng
HC: Lỗi cảm biến nhiệt độ nước ngoài dàn nóng
HE: Cảm biến nước xả bất thường (dàn nóng)
HF: Lỗi cảm biến nhiệt độ xả đá dàn nóng (cảnh báo)
HH: Lỗi cảm biến quá dòng moto bơm (dàn nóng)
F1: Thiết bị bảo vệ số 1 tác động (dàn nóng)
F2: Thiết bị bảo vệ số 2 tác động (dàn nóng)
F3: Nhiệt độ ổng đẩy dàn nóng bất thường
Thiếu môi chất lạnh
Lỗi nhiệt điện trở ống dây
F4: Phát hiện hoạt động trong điều kiện ẩm
Lỗi quạt dàn nóng/ van tiết lưu/ van chặn
F6: Dàn trao đổi nhiệt bị dơ
Nạp dư môi chất lạnh hoặc bị ngắt kết nối với nhiệt điện trở ống hơi của bầu chứa
FA: Áp suất đẩy bất thường (dàn nóng)
FC: Áp suất hút bất thường (dàn nóng)
FE: Áp suất dầu bất thường (dàn nóng)
FF: Mức dầu trong dàn nóng bất thường
FH: Nhiệt độ dầu cao bất thường (dàn nóng)
A0: Sự cố ở mạch phụ kiện tuỳ chọn của dàn lạnh
A1: Bo mạch dàn lạnh bất thường
Bo mạch dàn lạnh bị lỗi hoặc hỏng kết nối
A2: Quạt dàn lạnh bị kẹt
A3: Lỗi bơm nước xả dàn lạnh
Nghẹt ống/máng nước xả
Ống nước xả không đủ độ dốc
Công tắc phao hoặc bơm nước xả bị lỏng kết nối
A4: Nhiệt độ dàn trao đổi nhiệt dàn lạnh bị lỗi
A5: Phin lọc gió hoặc bộ phận trao đổi nhiệt dàn lạnh bị kẹt
Bị quấn gió
Chức năng bảo vệ chống đông đá tác động
Lỗi bo mạch hoặc nhiệt điện trở bộ trao đổi nhiệt dàn lạnh
A6: Lỗi bo mạch hoặc moto quạt dàn lạnh
Ngắt mạch cuộn dây moto quạt
Hư các cuộn dây moto quạt
A7: Lỗi moto đảo gió
Lỏng kết nối
A8: Quá dòng đầu vào dàn lạnh
A9: Lỗi van tiết lưu điện tử dàn lạnh
Lỏng kết nối .
AA: Thiết bị gia nhiệt dàn lạnh quá nhiệt
AE: Thiếu nước cấp cho dàn lạnh
AF: Mức nước xả trong dàn lạnh vượt quá giới hạn
Ống nước xả không đủ độ dốc hoặc bị nghẹt
AH: Lỗi bộ phận hút bụi (dàn lạnh)
Lỗi không bảo trì phin lọc (dàn lạnh)
AJ: Cần lắp thêm linh kiện cài đặc công suất phù hợp cho bo mạch mới
Lỗi bo mạch dàn lạnh
C0: Lỗi hệ thống cảm biến dàn lạnh
C1: Lỗi bo mạch dàn lạnh hoặc bo mạch quạt
C3: Lỗi hệ thống cảm biến nước xả (dàn lạnh)
C4: Lỗi nhiệt điện trở đường ống lỏng dàn lạnh
Lỏng kết nối
C5: Lỗi nhiệt điện trở đường ống hơi dàn lạnh
Lỏng kết nối
C6: Lỗi cảm biến của moto quạt, quá tải (dàn lạnh)
C7: Lỗi moto đảo gió trên dàn lạnh/công tắc giới hạn
Vật liệu làm kín của cánh đảo gió quá dày
Hư các cuộn dây bên trong hoặc ngắt các đầu kết nối
C8: Cảm biến dàn lạnh phát hiện quá dòng đầu vào
C9: Lỗi nhiệt điện trở gió hồi dàn lạnh
Lỏng kết nối
CA: Lỗi nhiệt điện trở gió thổi của dàn lạnh
Lỏng kết nối
CC: Lỗi cảm biến độ ẩm (dàn lạnh)
CE: Lỗi cảm biến tản nhiệt dàn lạnh
CF: Lỗi công tắc cao áp dàn lạnh
CH: Cảm biến dàn lạnh bị dơ
CJ: Lỗi nhiệt điện trở của điều khiển từ xa
Đứt dây .
U0: Thiếu môi chất lạnh
Hư van tiết lưu điện tử
Ống dẫn môi chất lạnh bị nghet
Nhiệt điện trở bị lỏng/lỗi
U1: Ngược pha (đối với các dòng máy dùng điện 3 pha)
Kiểm tra kết nối nguồn điện
Dây nguồn cấp bị hư hoặc đứt
U2: Lỗi nguồn điện hoặc mất điện tức thời
U3: Hoạt động kiểm tra không được thực hiện trong lần khởi động đầu tiên
Thay bo mạch chính nếu hoạt động kiểm tra đã được thực hiện
U4: Lỗi truyền tín hiệu giữa dàn nóng và dàn lạnh hoặc giữa dàn nóng và bộ BS
Lỏng kết nối F1/F2
Lỗi bo mạch dàn nóng/ dàn lạnh
U5: Lỗi điều khiển từ xa (RC)
Lỗi truyền tín hiệu giữa điều khiển từ xa và dàn lạnh
Không cài đặt chính và phụ khi sử dụng 2 RC
U6: Lỗi truyền tín hiệu giữa các dàn lạnh
Lỗi truyền tín hiệu giữa các dàn nóng
U7: Kết nối sai dây truyền tín hiệu (Q1/Q2) giữa các dàn nóng
Lỏng kết nối Q1/Q2
U8: Lỗi điều khiển từ xa (RC)
Lỗi truyền tín hiệu giữa điều khiển từ xa chính và phụ
Kiểm tra kết nối giữa điều khiển từ xa phụ
U9: Lỗi truyền tín hiệu dàn nóng và dàn lạnh khác trong cùng một hệ thống
Lỏng kết nối F1/F2
Lỗi bo mạch dàn lạnh hoặc van tiết lưu điện tử dàn lạnh của hệ thống khác
UA: Dàn nóng và dàn lạnh không tương thích
Cài đặt tại chỗ cho bo mạch dàn nóng chưa được thực hiện sau khi thay thế
Lỗi bo mạch dàn nóng hoặc dàn lạnh
Kiểm tra dây tín hiệu F1/F2
Số lượng dàn lạnh vượt quá mức cho phép đối với VRV
UC: Trùng địa chỉ của hệ thống điều khiển trung tâm Sử dụng điều khiển từ xa để cài đặt lại địa chỉ
UE: Lỗi truyền tín hiệu giữa dàn lạnh và thiết bị điều khiển trung tâm
Giắc cắm để cài đặt chính (chủ) cho bộ điều khiển bị tháo
UF: Lỗi khi thực hiện hoạt động
Kiểm tra dây Lỗi bo mạch BP (Hộp đấu nối dây)
Lỗi khi mở van chặn
Dây truyền tín hiệu kết nối không đúng giữa các dàn nóng
UH: Dây kết nối F1/F2 hoặc Q1/Q2 không đúng
Kết nối sai tại dàn lạnh Kết nối trong bo mạch sai
UJ: Lỗi truyền tín hiệu thiết bị đi kèm .
Khi nhận thấy máy lạnh không bình thường, các bạn dùng remoter hướng về bộ cảm biến dàn lạnh, nhấn và giữ phím "Cancel" trong vòng 5 giây khi đó remoter sẽ hiển thị mã lỗi trên màn hình kèm theo tín hiệu nhấp nháy. Bạn bỏ tay ra khỏi phím cancel, sau đó tiếp tục nhấn phím Cancel để chuyển qua lần lượt các mã lỗi cho đến khi dàn lạnh xuất hiện tiếng kêu "bíp" đồng thời remoter dừng lại ngay vị trí hiển thị lỗi. Quý khách xem trên remote hiện lên chữ gì và tra cứu bảng mã để xem máy lạnh mình bị hư hỏng gì nhé !
Mong rằng một số thông tin trên sẽ giúp ích cho quý khách !
Mọi nhu cầu tư vấn hoặc sửa chữa quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ một cách tốt nhất nhé !
Hotline : 0937 39 55 78